Mỗi mùa tuyển sinh, tìm hiểu về các ngành học của các trường là chủ đề được nhiều phụ huynh và các em học sinh quan tâm. Trong đó, các ngành Đại học Văn Lang nhận được sự quan tâm lớn. Trong bài viết này Khoa Quốc Tế sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc này, hãy cùng tìm hiểu bạn nhé!
Nội dung
Giới thiệu chung về trường Đại học Văn Lang
- Tên trường: Đại học Văn Lang – Van Lang University (VLU)
- Mã trường: DVL
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Liên kết Quốc tế
- Địa chỉ:
- Trụ sở chính: 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q.1
- Cơ sở 2: 233A Phan Văn Trị , P.11, Q. Bình Thạnh
- Cơ sở 3: 80/68 Dương Quảng Hàm, P.5, Q. Gò Vấp, Tp. HCM; 69/68 Hẻm 69 Đặng Thùy Trâm, P. 13, Q. Bình Thạnh
- SĐT: 028.3836.7933 – 028.710.99233 – 028 7105 9999
- Email: p.tuyensinh@vanlanguni.edu.vn
- Website: http://www.vanlanguni.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/truongdaihocvanlang/
Lịch sử phát triển trường Đại học Văn Lang
Trước khi tìm hiểu về các ngành Đại học Văn Lang, bạn hãy cùng khám phá lịch sử hình thành và phát triển của trường trước nhé. Trường Đại học Văn Lang được thành lập vào 27/01/1995 theo quyết định số 71/TTg.
Ban đầu, trường còn có tên gọi là Đại học Dân lập Văn Lang. Đến 18/11/1999, trường chính thức xây dựng cơ sở đào tạo đầu tiên toạ lạc tại số 45 đường Nguyễn Khắc Nhu, p. Cô Giang, Q.1, TP.HCM.
Sau đó, trường tiến hành mở rộng khu vực hành chính và giảng dạy bằng việc xây dựng thêm những cơ sở phụ. Sau gần 30 năm hoạt động và phát triển, trường hiện có 2 cơ sở phụ và 1 ký túc xá với quy mô 600 chỗ ở.
Năm 2013, trường vinh dự nhận được bằng khen “Đơn vị đạt thành tích xuất sắc” và danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc” do Bộ GD&ĐT trao tặng.
Cơ sở vật chất trường Đại học Văn Lang
Hiện nay, cơ sở 1 (hay trụ sở chính) của trường Văn Lang là tòa nhà 9 tầng với diện tích 1224m2. Trên khu đất này, Tập đoàn giáo dục Văn Lang đã tiến hành xây dựng khu phức hợp văn hóa Văn Lang với hệ thống tòa nhà hành chính L – V, khối trường quốc tế liên cấp từ tiểu học đến THPT, những tiện ích khác phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu của sinh viên và cán bộ giảng viên.
Cùng với đó là khu vực ký tục xá rộng lớn với quy mô 600 chỗ đã được đưa vào hoạt động từ năm 2009. Trường có cơ sở vật chất tiện ích hiện đại bao gồm: wifi, thẻ từ ra vào, phòng tự học, canteen, máy nước nóng lạnh, … Ngoài ra, hệ thống thư viện với hàng nghìn đầu sách chính là điểm cộng lớn của VLU.
Đội ngũ cán bộ trường Đại học Văn Lang
Ngoài các ngành Đại học Văn Lang, đội ngũ giáo viên cũng là điều mà nhiều phụ huynh quan tâm. Đội ngũ cán bộ trường Đại học Văn Lang thường xuyên được tham gia các chương trình bồi dưỡng về bảo đảm và kiểm định chất lượng.
Ngay từ đầu năm học, trường đã tổ chức một chuỗi các hội thảo nhằm tập huấn kiến thức về bảo đảm chất lượng giáo dục và xếp hạng đại học.
Cụ thể có 5 nội dung được trao đổ đó là:
- Các vấn đề cơ bản liên quan đến chất lượng, đảm bảo chất lượng và kiểm định chất lượng.
- Kiểm định chất lượng theo tiêu bộ tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nước ngoài.
- Đảm bảo chất lượng đào tạo trực tuyến theo kinh nghiệm quốc tế.
- Xây dựng văn hóa chất lượng bên trong nhà trường.
- Xếp hạng đại học.
Thông tin tuyển sinh các ngành Đại học Văn Lang 2023
Phương thức xét tuyển các ngành đại học Văn Lang năm 2023
Các ngành Đại học Văn Lang được xét bằng những phương thức:
- Xét dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT.
- Xét dựa trên học bạ THPT.
- Xét dựa trên điểm thi Đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM.
- Xét tuyển dựa trên kết hợp thi tuyển năng khiếu (đối với ngành năng khiếu).
- Xét tuyển thẳng.
Năm tuyển sinh 2023 của Trường Văn Lang đã chính thức bắt đầu với đợt nhận hồ sơ xét tuyển học bạ đầu tiên, kéo dài trong vòng 2 tháng từ 06/2 đến hết 31/3/2023.
Trường Đại học Văn Lang cũng tiếp tục mở rộng cơ hội tuyển sinh dành cho các bạn học sinh trên toàn quốc quan tâm đến những lĩnh vực đào tạo như: Kinh doanh & Quản lý, Nghệ thuật & Thiết kế, Xã hội & Nhân văn, Kỹ thuật – Công nghệ, Kiến trúc, Quản lý Du lịch, Sức khỏe.
Đối với phương thức xét tuyển bằng điểm học bạ THPT vào Trường, các bạn sẽ có thể lựa chọn 01 trong 02 cách tính điểm như sau:
- Xét điểm trung bình năm học lớp 12
- Xét điểm trung bình năm học lớp 11 và học kỳ 01 lớp 12
Cách tính điểm tổ hợp xét tuyển học bạ sẽ là:
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 |
Xem thêm:
Các ngành Đại học Văn Lang + Điểm chuẩn 2022 chính xác nhất
Chương trình đào tạo của trường Đại học Văn Lang được Hội đồng Quốc gia kiểm định chất lượng giáo dục. Chương trình đào tạo của từng ngành được xây dựng dựa trên khung chương trình của Bộ GD & ĐT, phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động.
Bên dưới là các ngành Đại học Văn Lang đang tuyển sinh và mức điểm chuẩn tham khảo năm 2022:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7210205 | Thanh nhạc | N00 | 18 |
2 | 7210208 | Piano | N00 | 18 |
3 | 7210234 | Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình | S00 | 18 |
4 | 7210235 | Đạo diễn điện ảnh, truyền hình | S00 | 18 |
5 | 7210402 | Thiết kế công nghiệp | H03; H04; H05; H06 | 16 |
6 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | H03; H04; H05; H06 | 18 |
7 | 7210404 | Thiết kế thời trang | H03; H04; H05; H06 | 17 |
8 | 7210407 | Thiết kế Mỹ thuật số | H03; H04; H05; H06 | 17 |
9 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D08; D10 | 16 |
10 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01; D01; D04; D14 | 16 |
11 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01; D10; D14; D66 | 16 |
12 | 7229030 | Văn học | C00; D01; D14; D66 | 16 |
13 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | A00; A01; D01; D07 | 16 |
14 | 7310401 | Tâm lý học | B00; B03; C00; D01 | 17 |
15 | 7310608 | Đông phương học | A01; C00; D01; D14 | 16 |
16 | 7310630 | Việt Nam học | C00; D01; D14; D15 | 16 |
17 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | A00; A01; C00; D01 | 18 |
18 | 7320108 | Quan hệ công chúng | A00; A01; C00; D01 | 18 |
19 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; C01; D01 | 17 |
20 | 7340115 | Marketing | A00; A01; C01; D01 | 18 |
21 | 7340116 | Bất động sản | A00; A01; C04; D01 | 16 |
22 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; C01; D01 | 17 |
23 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | A00; A01; C01; D01 | 16 |
24 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01; C01; D01 | 16 |
25 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; C04; D01 | 16 |
26 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D10 | 16 |
27 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; C01; D01 | 16 |
28 | 7380101 | Luật | A00; A01; C00; D01 | 16 |
29 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; C00; D01 | 16 |
30 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00; A02; B00; B08 | 16 |
31 | 7420205 | Công nghệ sinh học y dược | A00; B00; D07; D08 | 16 |
32 | 7420207 | Công nghệ thẩm mỹ | A00; B00; D07; D08 | 16 |
33 | 7480109 | Khoa học dữ liệu | A00; A01; C01; D01 | 16 |
34 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00; A01; D01; D10 | 16 |
35 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D10 | 17 |
36 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01; C01; D01 | 16 |
37 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01; C01; D01 | 16 |
38 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00; B00; D07; D08 | 16 |
39 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | A00; A01; A02; B00 | 16 |
40 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; C01; D01 | 16 |
41 | 7510606 | Quản trị môi trường doanh nghiệp | A00; B00; D07; D08 | 16 |
42 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; C01; D01 | 16 |
43 | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt | A00; A01; D07 | 16 |
44 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; B00; C08; D08 | 16 |
45 | 7580101 | Kiến trúc | V00; V01; V02 | 16 |
46 | 7580108 | Thiết kế nội thất | H03; H04; H05; H06 | 16 |
47 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00; A01; D01; D07 | 16 |
48 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00; A01; D01; D07 | 16 |
49 | 7580302 | Quản lý xây dựng | A00; A01; D01; D07 | 16 |
50 | 7589001 | Thiết kế xanh | A00; A01; B00; B08 | 16 |
51 | 7620118 | Nông nghiệp công nghệ cao | A00; B00; D07; D08 | 16 |
52 | 7720201 | Dược học | A00; B00; D07 | 21 |
53 | 7720301 | Điều dưỡng | B00; C08; D07; D08 | 19 |
54 | 7720501 | Răng – Hàm – Mặt | A00; B00; D07; D08 | 23 |
55 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | A00; B00; D07; D08 | 19 |
56 | 7760101 | Công tác xã hội | C00; C14; C20; D01 | 16 |
57 | 7810101 | Du lịch | A00; A01; C00; D01 | 16 |
58 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; D01; D03 | 16 |
59 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A00; A01; D01; D03 | 16 |
60 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và Dịch vụ ăn uống | A00; A01; D01; D03 | 16 |
61 | 7850201 | Bảo hộ lao động | A00; A01; A02; B00 | 16 |
Xem thêm: Suffer đi với giới từ gì
Học phí ĐH Văn Lang 2023
Mức học phí trường Đại học Văn Lang năm học 2023:
- Đối với chương trình đào tạo tiêu chuẩn sẽ giao động ở mức 22 triệu đồng – 32 triệu đồng/kỳ.
- Đối với chương trình đào tạo đặc biệt, học phí dự tính sẽ giao động từ 40 triệu đồng – 60 triệu đồng/kỳ.
Tốt nghiệp trường Đại học Văn Lang có dễ xin việc không?
Đại học Văn Lang là trường ngoài công lập của TP.HCM vừa thực hiện những khảo sát nhằm thống kê kết quả xin việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp. Kết quả cho thấy rằng, 90% các bạn sinh viên Văn Lang có việc làm ngay khi ra trường.
Phía bên trên, Khoa Quốc Tế đã giúp các bạn nắm rõ thông tin chung và các ngành Đại học Văn Lang tuyển sinh năm học 2023. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích đối với các bạn trong việc lựa chọn nghề nghiệp. Nếu vướng mắc gì, bạn hãy để lại thông tin bên dưới nhé!
Các bạn có thể theo dõi thêm thông tin tuyển sinh đại học 2023 tại chuyên mục trường học của Khoaquocte.vn bạn nhé.